1. Hy vọng lớn tạo nên người vĩ đại
Kanji : 大きな野望は偉大な人を育てる
Hiragana: おおきなやぼうはいだいなひとをそだてる。
2. Đồng bệnh tương lân
Kanji : 同病相哀れむ
Hiragana: どうびょうあいあわれむ。
3. Điều đơn giản tạo nên cả sự kinh ngạc lớn
Kanji: 単純な事実に、ただただ圧倒される
Hiragana: たんじゅんなじじつに、ただただあっとうされる。
4. Hãy chịu trách nhiệm cho những hành động của bản thân
Kanji: 自分の行為に責任を持つべきだ
Hiragana: じぶんのこういにせきにんをもつべきだ。
5. Cái giá phải trả cho sự vĩ đại chính là trách nhiệm
Kanji: 偉大さの対価は責任だ
Hiragana: いだいさのたいかわせきにんだ。
6. Để đạt được thành công vĩ đại, chúng ta không chỉ cần hành động mà còn cần cả một ước mơ
Kanji: 偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。
Hiragana: いだいなことおなしとげるためには、こどするだけでなく、ゆめをもち、けいかくをたてるだけでなくてはならない。
7. Không có sự vĩ đại nào có thể đạt được nếu bạn không có sự tận tâm
Kanji: 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない
Hiragana: ねついなしにいだいなことがたっせいされたことはない。
8. Nhà sư miệng nói không được ăn trộm nhưng nách lại giấu con ngỗng
Kanji: お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた。
Hiragana: おてらさんは、二すみはいけないとせっきょうしておきながら、のでのなかにはちょうをかくしていた。
9. Dù vấp ngã 7 hay 8 lần cũng đừng nản chí, hãy quyết tâm mà gượng dậy
Kanji: 七転び八起き
Hiragana: ななころびやおき
10. Hãy quên đi những mâu thuẫn trong quá khứ, hòa giải và làm lại từ đầu
Kanji: 水に流す
Hiragana: みずにながす
11. Đời người cũng chỉ một lần gặp mặt
Kanji: 一期一会
Hiragana: いちご、いちえ
12. Tình yêu thương của mẹ tồn tại theo năm tháng
Kanji: 母の愛はいつまでも強い
Hiragana: ははのあいはいつまでもつよい
13. Đừng tính gà khi trứng còn chưa nở
Kanji: 孵らないうちから雛を数えるな。
Hiragana: かえらないうちからひなをかぞえるな。
14. Bạn sẽ chẳng gặt hái được gì nếu không trải qua sự đau đớn, trừ sự nghèo đói.
Kanji: 苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。
Hiragana: くろうもしないでてにはいるのはびんぽうだけ。
15. Đời người có lúc buồn đau, vui sướng nhưng dù như thế nào thì cũng hãy cố gắng
Kanji: 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。
Hiragana: にんげんのいっしょうには、くるしいことも、たのしいことも、あります。でも、いっしょうけんめいいきましょう。
16. Nếu không nỗ lực thì sẽ không bao giờ thành công
Kanji: 努力しない者に成功はない
Hiragana: どりょうくしないものにせいこはない。
17. Hãy suy nghĩ kỹ trước khi hành động dù có làm bất cứ chuyện gì
Kanji: 何をするにしても、よく考えてから行動しなさい
Hiragana: なにをするにしても、よくかんがえてからこうどうしなさい。
18. Dù thắng hay thua tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường hoàng
Kanji: 勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい
Hiragana: かつにしても、まけるにしても、せいせいどうとたたかいたい。
19. Lòng biết ơn giúp bạn hâm nóng tình bạn cũ và có thêm những người bạn mới
Kanji: 感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す
Hiragana: かんしゃのきもちは、ふるいゆうじょうをたため、あらたなゆうじょうもうみだす。
Trên đây là một số câu tiếng Nhật giao tiếp ý nghĩa mà bạn có thể tham khảo. Đừng quên ôn luyện thường xuyên để có được những kết quả tốt nhất nhé.