4 tháng 10, 2018

Cách học tiếng Nhật giao tiếp giúp bạn tiến bộ từng ngày


hoc tieng nhat giao tiep
Luyện giao tiếp tiếng Nhật cùng người bản xứ

Luyện giao tiếp hàng ngày

Hãy luyện giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày với bạn bè, thầy cô hay tham gia các câu lạc bộ tiếng Nhật hoặc có liên quan đến tiếng Nhật, gặp gỡ người Nhật để có cơ hội nói chuyện với họ thật nhiều. Bên cạnh đó, hãy tận dụng điện thoại thông minh của mình để tải những ứng dụng học tiếng Nhật giao tiếp, ghi âm giọng nói của mình để nghe lại và sửa những lỗi sai khi phát âm. Đây là cách học tiếng Nhật giao tiếp mang lại hiệu quả cao mà không tốn quá nhiều chi phí. Chưa kể, bạn có thể hoàn toàn chủ động việc học của mình ở mọi nơi mọi lúc.

Tập trung vào từng kỹ năng


Để giao tiếp được, bạn cần có kỹ năng nghe và nói thật tốt

Đối với kỹ năng nghe: cách duy nhất là nghe nhiều. Mặc dù có thể ban đầu bạn nghe tiếng Nhật như “ đàn gảy tai trâu”, thậm chí những từ bạn đã biết bạn cũng không nghe rõ được. Càng như vậy càng phải nghe nhiều. Dần dần sẽ quen, lúc đấy bạn đã dần quen với ngữ điệu người nói, kể cả có những đoạn bạn không hiểu ý nghĩa nhưng vẫn nghe được nó gồm những từ vựng và cấu trúc ngữ pháp gì. Việc học tiếng Nhật giao tiếp sẽ bắt đầu từ những kỹ năng cơ bản như vậy. Giống như việc, có nhiều người dù chưa học tiếng Nhật nhưng vẫn hiểu được cơ bản khi xem phim như những câu thoại “kinh điển” như “anh yêu em”, “chào buổi  sáng”, “tôi không sao”, “ tôi xin lỗi”, “cứu tôi với”, “ xin hãy quan tâm đến tôi”, “cùng ăn nào”, “rất hân hạnh được gặp bạn”. Đó chính là kết quả của việc nghe nhiều tiếng Nhật, nếu bạn là người học tiếng Nhật thì việc đó còn cần thiết hơn.


giao tiep tieng nhat moi ngay
Luyện giao tiếp tiếng Nhật mỗi ngày

Đối với kỹ năng nói: Hãy bắt đầu tập nói bằng những mẫu câu ngắn, đơn giản với những cụm từ cơ bản nhất rồi dần dần tăng lên những câu khó hơn. Tập nói trước gương để có thể tự tin hơn khi giao tiếp với người bản xứ. Kỹ năng nghe và trả lời câu hỏi cũng là một cách học giao tiếp hiệu quả. Khi nghe một câu hỏi bắt buộc bạn sẽ phải hiểu và hình dung trong đầu cách sắp xếp câu trả lời theo bố cục hợp lý và đưa ra câu trả lời một cách nhanh nhất. Điều này sẽ giúp bạn có khả năng phản xạ nhanh chóng khi giao tiếp thực tế. Như đã nói ở trên, hãy luyện nói với bạn bè cùng học tiếng Nhật. Theo Nhật Ngữ SOFL được biết thì hiện nay có rất nhiều khóa học tiếng Nhật giao tiếp tại Hà Nội có chất lượng tốt được nhiều người học tin tưởng. Bạn hãy tham gia những khóa học đó và làm quen với nhiều bạn bè mới để cùng nhau luyện nói, luyện nghe.

Tự tin học tiếng Nhật giao tiếp


Một trong những trở ngại rất lớn của người học khi học ngoại ngữ là thiếu sự tự tin và sợ sai, sợ xấu hổ. Ngôn ngữ vốn không có một quy chuẩn tuyệt đối nào được đặt ra, bất kỳ ai học dù mới học hay học lâu thì việc mắc lỗi sai là chuyện rất hay gặp phải và không tránh khỏi. Nếu không tự tin thì hãy khắc phục tính tự ti. Nhiều bạn dù rất muốn nói chuyện với người Nhật nhưng khi có cơ hội rồi thì lại “chẳng biết nói gì” và lúng túng rồi bỏ qua. Càng như vậy tính tự ti của bạn càng tăng thêm kéo theo nhiều rắc rối sau này.

Hãy áp dụng những cách học này vào việc học tiếng Nhật giao tiếp của bạn để tăng thêm hiệu quả học tập. Việc học ngoại ngữ luôn là một việc khó khăn – khó khăn hơn ngoại ngữ đó lại là tiếng Nhật. Nhật Ngữ SOFL hy vọng bạn sẽ luôn giữ vững tinh thần và sức khỏe để tiếp tục thực hiện ước mơ của mình.

2 tháng 10, 2018

Học cách nói nhanh, nói tắt trong giao tiếp tiếng Nhật


Hãy cùng Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL tìm hiểu một số quy tắc về nói nhanh, lối nói tắt trong tiếng Nhật giao tiếp qua bài viết dưới đây.
では  → じゃ 
ては  → ちゃ 
ておく → とく 
てしまう  → ちゃう 
でしまう  → じゃう 
てしまった  → ちゃった
でしまった  → じゃった
ければ → きゃ 
いらない → いらん
もの → もん 

(Các âm hàng “n” như “na”,”ni”,… sẽ thành “n”)
来るなよ → くんなよ  
(Các âm hàng “r” như “ra, ri, ru, re, ro” sẽ thành “n”)
dewa -> ja, tewa -> cha
te oku -> toku
te shimau -> chau, de shimau -> jau, te shimatta -> chatta, de shimatta -> jatta
kereba -> kya
“ra, ri, ru, re, ro” -> “n”
“na, ni, nu, ne, no” -> “n”

Ví dụ:
1. 私(わたし)は日本人(にほんじん)じゃありません。(私(わたし)は日本人(にほんじん)ではありません)
 Tôi không phải người Nhật.

2. 入っちゃ(はいっちゃ)いけないよ。(入って(はいって)はいけないよ)
 Không được vào đâu.

3. 仕事(しごと)しなくちゃ!(仕事(しごと)しなくては=仕事(しごと)しなくてはならない)
 Phải làm việc thôi!

4. じゃ、またね!(では、またね)
 Vậy hẹn sau nhé!

5. ご飯(ごはん)を炊いといて(たいといて)!(ご飯(ごはん)を炊いておいて(たいておいて))
 Nấu cơm sẵn đi!

6. 準備(じゅんび)しとく。(準備(じゅんび)しておく)
 Tôi sẽ chuẩn bị sẵn.

7. 食べ(たべ)ちゃった。(食べ(たべ)てしまった)
 Ăn mất rồi.

8. 読ん(よん)じゃうよ。(読ん(よん)でしまうよ)
 Tôi đọc mất đấy.

9. それじゃ始(はじ)めましょう!(それでは始(はじ)めましょう)
 Thế thì bắt đầu thôi!

10. それじゃ!(それでは!) 
Vậy nhé!

11. 待機(たいき)しといて!(待機(たいき)しておいて) 
Chờ sẵn đi!

12. 行(い)かなきゃならない。(行(い)かなければならない) 
Tôi phải đi.

13. してはいかん。(してはいかない) 
Không được làm.

14. バナナが好き(すき)だもん!(バナナが好き(すき)だもの)
Tôi thích chuối mà lại!

15. さわんな。(さわるな!)
Đừng có động vào!


Người Nhật cũng hay nói tắt, bỏ lửng câu nói

16. 仕事(しごと)しなくちゃ。=仕事(しごと)しなくてはならない。
 Tôi phải làm việc đã.

17. 雨(あめ)が降る(ふる)かも=雨(あめ)が降る(ふる)かもしれない。
 Có thể trời sẽ mưa.

18. 今(いま)行かな(いかない)きゃ=今(いま)行かな(いかない)きゃならない。=今(いま)行かな(いかない)ければならない。
 Giờ tôi phải đi đã.

19. ここにタンポポしか・・・=ここにタンポポしかない。
 Ở đây chỉ có bồ công anh.

20. すごいじゃ=すごいじゃない?=すごいではないか?
 Không giỏi sao? (Không hay sao?)

21. 散歩(さんぽ)すれば?=散歩(さんぼ)すればどうですか?
 Đi dạo thì sao? = Đi dạo một chút xem!

22. お茶(おちゃ)でも?=お茶(おちゃ)でも飲み(のみ)ますか?
 Trà thì sao? (Anh có uống nước trà không?)

Ngôn ngữ nói trong giới trẻ
Thường hay dùng biến âm như sau:
面白い(おもしろい)→ おもしれえ (thú vị)
ひどい → ひでえ (tồi tệ)
・・・じゃない → ・・・じゃねえ
うまい → うめえ (ngon, giỏi) 
いたい → いてえ (đau)

Cách nói trên chỉ dùng với những tính từ.
Các nói tắt khác
それは  → そりゃ 
だめじゃない → だめじゃん 
いらない → いらん

Phương ngữ (Cách nói địa phương)
Ví dụ áp dụng:
Há chẳng phải đây là xứ Phật,
Mà sao ai nấy mặt đau thương?
ここは仏(ほとけ)の地(ち)じゃないか、 
どうしてみな悲しげな(かなしげな)顔(かお)?

Hãy luyện tập giao tiếp tiếng Nhật thật nhiều và thành thạo để có thể “chém gió” thoải mái cùng người bản ngữ không lo ngại ngùng nhé.