21 tháng 2, 2019

29 câu thành ngữ trong tiếng Nhật


1. 自業自得
Cách đọc: Jigou Jitoku

Hán Việt: Tự Nghiệp Tự Đắc

Nghĩa tương đương: Gieo gì gặt nấy, Gieo nhân nào gặt quả nấy…


2. 十人十色 
Cách đọc : Junin toiro

Hán Việt: Thập Nhân Thập sắc

Ý nghĩa : Mỗi người đều có một sở thích riêng. “ Nhân tâm tùy thích” hoặc “ Mỗi người một ý”.


3. 起死回生 
Cách đọc: Kishi kaisei

Hán Việt: Khởi Tử Hồi Sinh

Nghĩa: Xoay chuyển từ tình hình xấu, vô vọng sang tình hình tốt hơn. Câu này thường để diễn đạt khi có một tình huống cực kì xấu xảy ra và may mắn vượt qua được.


4. 我田引水 
Cách đọc: Gaden insui

Hán Việt: Ngã Điền Dẫn Thủy

Nghĩa : Nói hoặc làm điều gì/ cách gì chỉ có lợi cho bản thân mình: “Dẫn nước vào ruộng mình”.


5. 悪因悪果 
Cách đọc: Akuin Akuka

Hán Việt: Ác Nhân Ác Quả

Nghĩa: Gieo gì gặt nấy 


6. 見ぬが花 
Cách đọc: Minu ga hana

Nghĩa:  Thực tế không hề giống như tưởng tượng “ Người tính không bằng trời tính”.


7. 弱肉強食
Cách đọc: Jakuniku kyoshoku

Hán Việt: Nhược Nhục Cường Thực

Nghĩa: kẻ mạnh là kẻ sống sót cuối cùng 

8. 海千山千 
Cách đọc: Umisen Yamasen

Hán Việt: Hải Thiên Sơn Thiên

Nghĩa:  Ý nói ai đó rất cáo già. Người từng trải qua nhiều sự việc, nhiều thăng trầm “ núi, biển”..và thường vượt qua được bằng sự tinh ranh.

9. 酔生夢死
Cách đọc: Suisei mushi

Hán Việt: Túy Sinh Mộng Tử

Nghĩa: Một người sống trong cuộc say, chết trong chiêm bao, sống không có mục đích, lý tưởng.

10. 一期一会 
Cách đọc: Ichigo Ichide

Hán Việt: Nhất Kỳ Nhất Hội
Nghĩa: Tất cả các cuộc gặp gỡ của chúng ta đều là một lần trong đời, nên chúng ta cần biết trân trọng.

11. 異体同心
Cách đọc: Itai doshin

Hán Việt: Dị Thể Đồng Tâm

Nghĩa: Sự hòa hợp của tâm hồn giữa hai người.

12. 羊頭狗肉
Cách đọc: Yotoo kuniku

Hán Việt: Dương Đầu Cẩu Nhục

Nghĩa: Quảng cáo sai sự thật: “ Treo đầu dê bán thịt chó”.


13. 会者定離
Cách đọc: Esha joori
Hán Việt: Hội Giả Định Ly

Nghĩa : Cuộc gặp gỡ nào cũng có lúc phải chia ly, cuộc vui nào cũng có lúc phải tàn.

14. 美人薄命
Cách đọc: bijin hakumei

Hán Việt: Mỹ Nhân Bạc Mệnh

Nghĩa : Người phụ nữ xinh đẹp thường đoản mệnh : “ Hồng nhan bạc mệnh.


15. 悪妻は百年の不作
Cách đọc: Akusai wa hyaku-nen no fusaku

Hán Việt: Ác Thê Bạch Niên Bất Tác

Nghĩa: Một người vợ không tốt sẽ hủy hoại tất cả của người chồng.

16. 虎穴に入らずんば虎子を得ず

Cách đọc: Koketsu ni irazunba koji wo ezu

Nghĩa: Nếu không mạo hiểm bạn sẽ chẳng nhận được thành quả nào hết “ Không vào hang cọp làm sao bắt được cọp”


17. 猿も木から落ちる 
Cách đọc: Saru mo ki kara ochiru

Nghĩa: Ai cũng có thể mắc sai lầm, không ai là hoàn hảo cả “ Nhân vô thập toàn”.

18. 蛙の子は蛙。 
Cách đọc: Kaeru no ko wa kaeru

Nghĩa : Giống “Cha nào con nấy” 

19. 三日坊主
Cách đọc: mikka bouzu

Hán Việt: Tam Nhật Phường Chủ

Nghĩa: Người dễ dàng từ bỏ, “ Cả thèm chóng chán”.


20. 覆水盆に帰らず 
Cách đọc: Fukusui bon ni kaerazu

Nghĩa: Bát nước hất đi sẽ không đong đầy lại được/ Tình cảm giữa hai người đã xa cách thì không như ban đầu được.


21. 知らぬが仏 
Cách đọc: Shiranu ga hotoke
Nghĩa: Người biết ít mới là người sáng suốt.


22. 猫に小判 
Cách đọc: neko ni koban
Nghĩa: Trao lòng tốt cho người không biết trân trọng.


23. 井の中の蛙大海を知らず 
Cách đọc: I no naka no kawazu taikai o shirazu.

Nghĩa: “ Ếch ngồi đáy giếng”.

24. 二兎を追う者は一兎をも得ず 
Cách đọc: Ni usagi wo ou mono wa ichi usagi wo mo ezu
Nghĩa: Cố gắng theo đuổi hoặc làm hai việc cùng lúc sẽ khiến bạn thất bại cả hai.

25. 門前の小僧習わぬ経を読む
Cách đọc: Mon zen no kozō narawanu kyō wo yomu
Nghĩa: Môi trường tạo nên tính cách con người.

26. 七転び八起き 
Cách đọc: nanakorobi yaoki

Nghĩa: Sự kiên trì sẽ chiến thắng sự thất bại


27. 案ずるより産むが易し 
Cách đọc: Anzuru yori umu ga yasashi

Nghĩa: Sự sợ hãi nguy hiểm hơn chính bản thân sự nguy hiểm.


28. 馬鹿は死ななきゃ治らない
Cách đọc : Baka wa shinanakya naoranai

Nghĩa: Bạn không thể thay đổi một kẻ ngu ngốc.


29. 水に流す
Cách đọc: mizu ni nagasu
Nghĩa: Hãy tha thứ và quên đi, coi như “ Nước chảy qua cầu”.

Có thể nói những mẫu câu thành ngữ tiếng Nhật đã thể hiện được những nét tinh tế trong ngôn ngữ Nhật Bản. Hy vọng qua những mẫu thành ngữ này bạn đã phần nào hiểu thêm được về ngôn ngữ của đất nước mặt trời mọc, thêm yêu mến và động lực để học tiếng Nhật nhé!

>>> Xem thêm : Khóa học tiếng Nhật giao tiếp TPHCM

20 tháng 2, 2019

Phương pháp học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu
Bạn đang đi tìm cho mình phương pháp học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu? Vậy bạn tìm đúng nơi rồi đấy, đọc ngay bài chia sẻ dưới đây của SOFL để có bước khởi đầu thành công nhé.
Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

Học tiếng Nhật theo giáo trình

Học theo giáo trình là phương pháp khá phổ biến hiện nay, bởi sự tiện lợi, bạn không cần phải lên kế hoạch cụ thể mà vẫn có thể học được tiếng nhật. Điểm hạn chế ở phương pháp này chính là người học bị gò bó vào một khuôn khổ giáo trình, kết quả học thường không như mong muốn.

Chính vì vậy, bạn nên cân nhắc kỹ khi mua giáo trình cho mình. Bạn có thể học tiếng Nhật qua sách học tiếng Nhật sơ cấp Minano Nihongo. Bởi cuốn giáo trình này có hệ thống từ nhập môn đến sơ cấp, trung cấp, giúp cho những người mới bắt đầu dễ tiếp cận hơn với tiếng Nhật.
tài liệu học tiếng nhật

Học tiếng Nhật theo chiều rộng

Đa số những bạn nào học ngoại ngữ đều thường đặt ra cho mình một mục tiêu là phải học thuộc từ mới 100%, phát âm chuẩn 100%, nhớ ngữ pháp 100%.

Quan điểm của chuyên gia bên SOFL là chưa cần thiết phải học như vậy khi mới bắt đầu, vì như vậy bạn sẽ rất nản và sẽ tốn rất nhiều thời gian.

Thay vì dành ra 10 giờ để học thuộc 1 bài 100% thì dành 10 giờ để học 2 bài mỗi bài thuộc 70%. Như vậy sẽ tốt hơn.

Học qua các bài hội thoại

Khi học bất kì một ngôn ngữ mới nào thì bạn sẽ cần phải học kỹ và làm chủ cả 4 kĩ năng: Nghe – nói – đọc – viết. Học tiếng Nhật qua những đoạn hội thoại là cách tốt nhất để các bạn có thể luyện kỹ năng nghe và nói.

Bạn có thể nắm bắt được những giọng điệu khác nhau của người bản xứ, cách mà giao tiếp với nhau trong từng trường hợp như: nói chuyện với bạn bè, với gia đình mình và với những người hơn tuổi. Và quan trọng nhất là bạn có thể cải thiện khả năng phát âm bằng cách lặp đi lặp lại những gì nhân vật trong các bài hội thoại nói.
Luyện hội thoại tiếng Nhật

Học qua sách, truyện tranh bằng tiếng Nhật

Việc đọc sách, đọc những cuốn truyện tranh tiếng Nhật sẽ giúp các bạn tăng thêm vốn từ vựng và cũng là cách để bạn học chữ Kanji.
Khi học chữ Kanji, các bạn sẽ phải đối mặt với nhiều khó khăn vì nó đòi hỏi rất nhiều kiên trì và tính liên tục cao. Để có thể làm được điều này, bạn có thể tìm đến sự hỗ trợ từ các phần mềm học chữ Kanji. Tuy nhiên bài viết này không nói sâu về Kanji nên nếu cần các bạn có thể tham khảo thêm thôi nhé.

Một điều lưu ý khi rèn luyện cách học tiếng Nhật cơ bản là đừng đọc thầm hay đọc nhỏ!

Khi bắt đầu học một thứ tiếng nào đó, nhất là tiếng Nhật sẽ có lợi và tốt hơn khi bạn đọc to những mẫu câu, từ vựng mà bạn muốn học. Đọc những từ vựng tiếng Nhật rành mạch, to rõ ràng ra ngoài những đoạn văn nhỏ trong một đoạn văn, thực hiện những hoạt động phát âm bằng miệng, không phải đọc thầm, đọc nhỏ.
Hãy viết ra giấy những câu trả lời cho hoạt động đó hơn là để nó trong đầu bạn. Đừng ngại đọc những cuốn sách nước ngoài vì vốn từ vựng của mình nghèo nàn, hay ngại vì bạn nhớ được rất ít từ mới.

Học qua những trang web học tiếng Nhật hiệu quả

Hiện nay, có rất nhiều website học tiếng Nhật online cũng như các ứng dụng học tiếng nhật trên điện thoại có thể giúp bạn tự học tại nhà. Nếu được, bạn hãy chọn một trang web nào đó có chất lượng và một ứng dụng học tiếng Nhật mà bạn cảm thấy phù hợp với mình.

Hầu hết, các website đều đưa ra những lộ trình học khá hợp lý với phương pháp học trực quan, sinh động giúp tạo cảm giác hứng thú cho học viên.
Trang web học tiếng Nhật trực tuyến SOFL
Trang web học tiếng Nhật trực tuyến SOFL

Ngoài những cách học trên, các bạn có thể tham gia vào các câu lạc bộ, diễn đàn học tiếng Nhật để có thể trao đổi và học hỏi thêm từ những người đã học tiếng Nhật trước.

Nếu các bạn đang tìm kiếm cho mình một cách học tiếng Nhật hiệu quả thì mình sẽ gợi ý cho các bạn một trang Web học tiếng Nhật trực tuyến vô cùng thú vị đó là SOFL online.
Bạn có muốn tham gia vào một khóa học, nơi giúp bạn trả lời tất cả những câu hỏi bạn đang thắc mắc về tiếng Nhật: Học tiếng Nhật bắt đầu từ đâu, học tiếng Nhật bằng phương pháp nào là hiệu quả nhất, học tiếng Nhật bao nhiêu một ngày là đủ, để có thể giao tiếp bằng tiếng Nhật cần những gì, cách  mà bạn có thể dùng để lấy những tấm bằng tiếng Nhật từ N5 đến N1. . .

Khóa học của SOFL - nơi mà bạn được cung cấp tất cả những tài liệu học tiếng Nhật đầy đủ nhất, đội ngũ giảng viên có tính tương tác cao với học viên sẵn sàng hỗ trợ bạn khi bạn gặp khó khăn, có đầy đủ những cơ hội giao tiếp tiếng Nhật với chính giáo viên Nhật và có nhiều người khác cùng bạn thảo luận về những khó khăn khi học tiếng Nhật.

Với những phương pháp học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu trên, SOFL hy vọng rằng các bạn đã có một nền móng thật vững chắc để chinh phục tiếng Nhật thành công.

>>> Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật chuẩn nhất

19 tháng 2, 2019

Từ vựng tiếng Nhật về chủ đề thời tiết
từ vựng tiếng nhật về thời tiết

Từ vựng tiếng Nhật chủ đề thời tiết

1, 天気(てんき:Thời tiết
2, 天気予報 (てんきよほう): Dự báo thời tiết
3, 湿気(しっけ) = 湿度(しつど: Độ ẩm
4, 大気 (たいき): Không khí
5, 大気汚染 (たいきおせん): Ô nhiễm không khí
6, 気圧 (きあつ): Áp suất
7, 高気圧 (うきあつ): Áp suất cao
8, 低気圧 (ていきあつ): Áp suất thấp
9, 温暖 (おんだん): Ấm áp
10, 温帯 (おんたい): Ôn đới
11, 寒帯 (かんたい): Hàn đới
12, 熱帯 (ねったい): Nhiệt đới
13, 快晴(かいせい: Trời nắng ít mây
14, 曇り (くもり): Trời nhiều mây
15, 晴れのち曇り(はれのちくもり: Nắng sau đó chuyển mây
16, 曇り時々雨(くもりときどきあめ:Có mây, thỉnh thoảng có mưa
17, 曇りところによって雨(くもりところによってあめ:Có mây, một vài nơi có mưa
18, 降水確率(こうすいかくりつ: Xác suất mưa
19, 最高気温(さいこうきおん: Nhiệt độ cao nhất
20, 最低気温(さいていきおん: Nhiệt độ thấp nhất
21, 蒸し暑い(むしあつい: Nóng bức / oi nóng
22, 爽やか(さわやか: Thoáng / ráo
23, 季節風 (きせつふう): Gió mùa
24, 虹 (にじ): Cầu vồng
25, 太陽 (たいよう): Mặt trời
26, 雲 (くも): Mây
27, 雷が落ちる (かみなりがおちる): Sấm
28, 風 (かぜ): gió
29, 晴れ(はれ): Quang mây

Từ vựng tiếng Nhật chủ đề mùa

1, 季節(きせつ:Mùa
2, 春(はる: Mùa xuân
3, 夏(なつ: Mùa hè
4, 秋(あき: Mùa thu
5, 冬(ふゆ: Mùa đông
6, 梅雨(つゆ/ばいう:  Mùa mưa
7, 乾季(かんき: Mùa khô
Từ vựng tiếng Nhật chủ đề mưa
1, 雨(あめ:Mưa
2, 夕立 (ゆうだち) : Mưa rào
3,  小雨(こあめ: Mưa nhỏ
4, 大雨(おおあめ: Mưa to
5, 豪雨(ごうう: Mưa rất to
6, 夕立(ゆうだち: Mưa rào
7, 局地的な雨(きょくちてきなあめ: Mưa rải rác
8, 暴風雨(ぼうふうう: Mưa bão
9, 雷が落ちる(かみなりがおちる): Sấm
10, 雨 (ゆ/ばいう): Mùa mưa
11, 暴風雨 (ぼうふうう): Mưa bão
12, 春雨 (しゅんう/はるさめ): Mưa xuâu
Từ vựng tiếng Nhật chủ đề thiên tai
1, 天災(てんさい:Thiên tai
2, 霧 (きり): Sương mù
3, 霜 (しも): Sương giá
4, 吹雪 (ふぶき): Bão tuyết
5, 洪水(こうずい: Lũ lụt
6, 台風(たいふう: Bão
7, 地震(じしん: Động đất
8, 津波(つなみ: Sóng thần
9, 竜巻(たつまき: Lốc xoáy
10, 雪崩(なだれ: Tuyết lở
11, 火山(かざん: Núi lửa
12, 氷 (こおり): Băng
13, 大雪 (おおゆき): Tuyết dày\

>>> Xem thêm : Khóa học tiếng Nhật giao tiếp tại TPHCM