1. 自業自得
Cách đọc: Jigou Jitoku
Hán Việt: Tự Nghiệp Tự Đắc
Nghĩa tương đương: Gieo gì gặt nấy, Gieo nhân nào gặt quả nấy…
2. 十人十色
Cách đọc : Junin toiro
Hán Việt: Thập Nhân Thập sắc
Ý nghĩa : Mỗi người đều có một sở thích riêng. “ Nhân tâm tùy thích” hoặc “ Mỗi người một ý”.
3. 起死回生
Cách đọc: Kishi kaisei
Hán Việt: Khởi Tử Hồi Sinh
Nghĩa: Xoay chuyển từ tình hình xấu, vô vọng sang tình hình tốt hơn. Câu này thường để diễn đạt khi có một tình huống cực kì xấu xảy ra và may mắn vượt qua được.
4. 我田引水
Cách đọc: Gaden insui
Hán Việt: Ngã Điền Dẫn Thủy
Nghĩa : Nói hoặc làm điều gì/ cách gì chỉ có lợi cho bản thân mình: “Dẫn nước vào ruộng mình”.
5. 悪因悪果
Cách đọc: Akuin Akuka
Hán Việt: Ác Nhân Ác Quả
Nghĩa: Gieo gì gặt nấy
6. 見ぬが花
Cách đọc: Minu ga hana
Nghĩa: Thực tế không hề giống như tưởng tượng “ Người tính không bằng trời tính”.
7. 弱肉強食
Cách đọc: Jakuniku kyoshoku
Hán Việt: Nhược Nhục Cường Thực
Nghĩa: kẻ mạnh là kẻ sống sót cuối cùng
8. 海千山千
Cách đọc: Umisen Yamasen
Hán Việt: Hải Thiên Sơn Thiên
Nghĩa: Ý nói ai đó rất cáo già. Người từng trải qua nhiều sự việc, nhiều thăng trầm “ núi, biển”..và thường vượt qua được bằng sự tinh ranh.
9. 酔生夢死
Cách đọc: Suisei mushi
Hán Việt: Túy Sinh Mộng Tử
Nghĩa: Một người sống trong cuộc say, chết trong chiêm bao, sống không có mục đích, lý tưởng.
10. 一期一会
Cách đọc: Ichigo Ichide
Hán Việt: Nhất Kỳ Nhất Hội
Nghĩa: Tất cả các cuộc gặp gỡ của chúng ta đều là một lần trong đời, nên chúng ta cần biết trân trọng.
11. 異体同心
Cách đọc: Itai doshin
Hán Việt: Dị Thể Đồng Tâm
Nghĩa: Sự hòa hợp của tâm hồn giữa hai người.
12. 羊頭狗肉
Cách đọc: Yotoo kuniku
Hán Việt: Dương Đầu Cẩu Nhục
Nghĩa: Quảng cáo sai sự thật: “ Treo đầu dê bán thịt chó”.
13. 会者定離
Cách đọc: Esha joori
Hán Việt: Hội Giả Định Ly
Nghĩa : Cuộc gặp gỡ nào cũng có lúc phải chia ly, cuộc vui nào cũng có lúc phải tàn.
14. 美人薄命
Cách đọc: bijin hakumei
Hán Việt: Mỹ Nhân Bạc Mệnh
Nghĩa : Người phụ nữ xinh đẹp thường đoản mệnh : “ Hồng nhan bạc mệnh.
15. 悪妻は百年の不作
Cách đọc: Akusai wa hyaku-nen no fusaku
Hán Việt: Ác Thê Bạch Niên Bất Tác
Nghĩa: Một người vợ không tốt sẽ hủy hoại tất cả của người chồng.
16. 虎穴に入らずんば虎子を得ず
Cách đọc: Koketsu ni irazunba koji wo ezu
Nghĩa: Nếu không mạo hiểm bạn sẽ chẳng nhận được thành quả nào hết “ Không vào hang cọp làm sao bắt được cọp”
17. 猿も木から落ちる
Cách đọc: Saru mo ki kara ochiru
Nghĩa: Ai cũng có thể mắc sai lầm, không ai là hoàn hảo cả “ Nhân vô thập toàn”.
18. 蛙の子は蛙。
Cách đọc: Kaeru no ko wa kaeru
Nghĩa : Giống “Cha nào con nấy”
19. 三日坊主
Cách đọc: mikka bouzu
Hán Việt: Tam Nhật Phường Chủ
Nghĩa: Người dễ dàng từ bỏ, “ Cả thèm chóng chán”.
20. 覆水盆に帰らず
Cách đọc: Fukusui bon ni kaerazu
Nghĩa: Bát nước hất đi sẽ không đong đầy lại được/ Tình cảm giữa hai người đã xa cách thì không như ban đầu được.
21. 知らぬが仏
Cách đọc: Shiranu ga hotoke
Nghĩa: Người biết ít mới là người sáng suốt.
22. 猫に小判
Cách đọc: neko ni koban
Nghĩa: Trao lòng tốt cho người không biết trân trọng.
23. 井の中の蛙大海を知らず
Cách đọc: I no naka no kawazu taikai o shirazu.
Nghĩa: “ Ếch ngồi đáy giếng”.
24. 二兎を追う者は一兎をも得ず
Cách đọc: Ni usagi wo ou mono wa ichi usagi wo mo ezu
Nghĩa: Cố gắng theo đuổi hoặc làm hai việc cùng lúc sẽ khiến bạn thất bại cả hai.
25. 門前の小僧習わぬ経を読む
Cách đọc: Mon zen no kozō narawanu kyō wo yomu
Nghĩa: Môi trường tạo nên tính cách con người.
26. 七転び八起き
Cách đọc: nanakorobi yaoki
Nghĩa: Sự kiên trì sẽ chiến thắng sự thất bại
27. 案ずるより産むが易し
Cách đọc: Anzuru yori umu ga yasashi
Nghĩa: Sự sợ hãi nguy hiểm hơn chính bản thân sự nguy hiểm.
28. 馬鹿は死ななきゃ治らない
Cách đọc : Baka wa shinanakya naoranai
Nghĩa: Bạn không thể thay đổi một kẻ ngu ngốc.
29. 水に流す
Cách đọc: mizu ni nagasu
Nghĩa: Hãy tha thứ và quên đi, coi như “ Nước chảy qua cầu”.
Có thể nói những mẫu câu thành ngữ tiếng Nhật đã thể hiện được những nét tinh tế trong ngôn ngữ Nhật Bản. Hy vọng qua những mẫu thành ngữ này bạn đã phần nào hiểu thêm được về ngôn ngữ của đất nước mặt trời mọc, thêm yêu mến và động lực để học tiếng Nhật nhé!
>>> Xem thêm : Khóa học tiếng Nhật giao tiếp TPHCM