2 tháng 10, 2018

Học cách nói nhanh, nói tắt trong giao tiếp tiếng Nhật



Hãy cùng Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL tìm hiểu một số quy tắc về nói nhanh, lối nói tắt trong tiếng Nhật giao tiếp qua bài viết dưới đây.
では  → じゃ 
ては  → ちゃ 
ておく → とく 
てしまう  → ちゃう 
でしまう  → じゃう 
てしまった  → ちゃった
でしまった  → じゃった
ければ → きゃ 
いらない → いらん
もの → もん 

(Các âm hàng “n” như “na”,”ni”,… sẽ thành “n”)
来るなよ → くんなよ  
(Các âm hàng “r” như “ra, ri, ru, re, ro” sẽ thành “n”)
dewa -> ja, tewa -> cha
te oku -> toku
te shimau -> chau, de shimau -> jau, te shimatta -> chatta, de shimatta -> jatta
kereba -> kya
“ra, ri, ru, re, ro” -> “n”
“na, ni, nu, ne, no” -> “n”

Ví dụ:
1. 私(わたし)は日本人(にほんじん)じゃありません。(私(わたし)は日本人(にほんじん)ではありません)
 Tôi không phải người Nhật.

2. 入っちゃ(はいっちゃ)いけないよ。(入って(はいって)はいけないよ)
 Không được vào đâu.

3. 仕事(しごと)しなくちゃ!(仕事(しごと)しなくては=仕事(しごと)しなくてはならない)
 Phải làm việc thôi!

4. じゃ、またね!(では、またね)
 Vậy hẹn sau nhé!

5. ご飯(ごはん)を炊いといて(たいといて)!(ご飯(ごはん)を炊いておいて(たいておいて))
 Nấu cơm sẵn đi!

6. 準備(じゅんび)しとく。(準備(じゅんび)しておく)
 Tôi sẽ chuẩn bị sẵn.

7. 食べ(たべ)ちゃった。(食べ(たべ)てしまった)
 Ăn mất rồi.

8. 読ん(よん)じゃうよ。(読ん(よん)でしまうよ)
 Tôi đọc mất đấy.

9. それじゃ始(はじ)めましょう!(それでは始(はじ)めましょう)
 Thế thì bắt đầu thôi!

10. それじゃ!(それでは!) 
Vậy nhé!

11. 待機(たいき)しといて!(待機(たいき)しておいて) 
Chờ sẵn đi!

12. 行(い)かなきゃならない。(行(い)かなければならない) 
Tôi phải đi.

13. してはいかん。(してはいかない) 
Không được làm.

14. バナナが好き(すき)だもん!(バナナが好き(すき)だもの)
Tôi thích chuối mà lại!

15. さわんな。(さわるな!)
Đừng có động vào!


Người Nhật cũng hay nói tắt, bỏ lửng câu nói

16. 仕事(しごと)しなくちゃ。=仕事(しごと)しなくてはならない。
 Tôi phải làm việc đã.

17. 雨(あめ)が降る(ふる)かも=雨(あめ)が降る(ふる)かもしれない。
 Có thể trời sẽ mưa.

18. 今(いま)行かな(いかない)きゃ=今(いま)行かな(いかない)きゃならない。=今(いま)行かな(いかない)ければならない。
 Giờ tôi phải đi đã.

19. ここにタンポポしか・・・=ここにタンポポしかない。
 Ở đây chỉ có bồ công anh.

20. すごいじゃ=すごいじゃない?=すごいではないか?
 Không giỏi sao? (Không hay sao?)

21. 散歩(さんぽ)すれば?=散歩(さんぼ)すればどうですか?
 Đi dạo thì sao? = Đi dạo một chút xem!

22. お茶(おちゃ)でも?=お茶(おちゃ)でも飲み(のみ)ますか?
 Trà thì sao? (Anh có uống nước trà không?)

Ngôn ngữ nói trong giới trẻ
Thường hay dùng biến âm như sau:
面白い(おもしろい)→ おもしれえ (thú vị)
ひどい → ひでえ (tồi tệ)
・・・じゃない → ・・・じゃねえ
うまい → うめえ (ngon, giỏi) 
いたい → いてえ (đau)

Cách nói trên chỉ dùng với những tính từ.
Các nói tắt khác
それは  → そりゃ 
だめじゃない → だめじゃん 
いらない → いらん

Phương ngữ (Cách nói địa phương)
Ví dụ áp dụng:
Há chẳng phải đây là xứ Phật,
Mà sao ai nấy mặt đau thương?
ここは仏(ほとけ)の地(ち)じゃないか、 
どうしてみな悲しげな(かなしげな)顔(かお)?

Hãy luyện tập giao tiếp tiếng Nhật thật nhiều và thành thạo để có thể “chém gió” thoải mái cùng người bản ngữ không lo ngại ngùng nhé.

0 nhận xét: