3 tháng 2, 2019

Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật xin nghỉ dành cho Thực tập sinh


mẫu câu giao tiếp tiếng nhật

1. Xin phép về sớm trong tiếng Nhật (早退する)

用事があるので、お先に失礼します
ようじがあるので、おさきにしつれいします
Vì tôi có việc bận, nên tôi xin phép về trước

調子が悪いので、早退していただけませんか
ちょうしがわるいので、そうたいしていただけませんか
Vì lý do sức khỏe của tôi không được tốt nên cho tôi xin về sớm có được không?

~たいんですが、よろしいでしょうか。
例:早退したいんですが、よろしいでしょうか。
Em muốn xin phép về sớm, không biết là có được không ạ?

Mẫu hội thoại xin phép về sớm cho TTS Việt trong công ty Nhật Bản
Thực tập sinh:部長(ぶちょう)、午後(ごご)早退(そうたい)したいんですが、よろしいでしょうか。
Trưởng phòng, chiều nay em muốn xin về sớm, không biết có được không ạ?

Quản lý:どうしたの?
Sao vậy?

Thực tập sinh:どうも熱(ねつ)っぽくて….
Có vẻ em bị sốt mất rồi…. 
Quản lý:そう。じゃ、今日(きょう)はすぐ帰(かえ)って休(やす)んだほうがいいよ。
Vậy hôm nay em về ngay đi rồi nghỉ ngơi nhé.
Thực tập sinh:ええ。そうします。あしたは大丈夫(だいじょうぶ)だと思いますので。申し訳(もうしわけ)ありません。
Dạ. Em sẽ về nghỉ ngơi ạ. Em nghĩ là mai sẽ ổn thôi. Em xin lỗi trưởng phòng ạ!

Chúng ta hãy cùng nhau học thêm những từ vựng tiếng Nhật mới qua mẫu câu xin nghỉ dưới đây nhé!

2.  Mẫu câu xin nghỉ làm tại công ty dành cho TTS

明日会社を休みたい。
(Ashita kaisha o yasumitai.) 
Tôi muốn nghỉ làm ngày mai.

すみませんが、きょうは。。。がいたいですので、休ませてもらえませんか?
Xin lỗi, hôm nay tôi bị đau..., có thể cho tôi nghỉ được không? 
(休む:やすむ:nghỉ)

すみませんが、きょうは。。。がいたいですので、お休みをいただけませんか?
Xin lỗi, hôm nay tôi bị đau..., có thể cho tôi nghỉ được không?

社長、すみませんが、不良体調ですので、お休みをいただけませんか?
Xin lỗi giám đốc nhưng hôm nay sức khỏe của tôi không tốt, có thể cho tôi nghỉ được không?
(不良体調:ふりょうたいちょう: Tình trạng sức khỏe không tốt)

病気で二日休ませていただきたい。
(Byōki de futsuka yasuma sete itadakitai.) 
Tôi muốn xin nghỉ bệnh (ốm) 2 ngày. 

医者に診てもらいたいので一日休ませていただきたい。
(Isha ni mite moraitainode ichijitsu yasuma sete itadakitai.)
Tôi muốn nghỉ một ngày để đi bác sĩ/đi khám bệnh

明日病気で休ませたいと思う。
(Ashita byōki de yasuma setai to omou.)
Tôi nghĩ rằng, ngày mai tôi sẽ xin nghỉ bệnh

病院に行くため、午後から休みを取らせたい。
(Byōin ni iku tame, gogo kara yasumi o tora setai.) 
Tôi xin nghỉ buổi chiều để đi bệnh viện

金曜日、一日休ませていただけませんか。
(Kin yōbi, ichijitsu yasuma sete itadakemasen ka.)
Thứ 6 này tôi xin nghỉ một ngày có được không? 

妻が子供を産むので、三日休ませていただきたいです。
(Tsuma ga kodomo o umunode, mikka yasuma sete itadakitaidesu.)
Tôi muốn xin nghỉ 3 ngày bởi vì vợ tôi sắp sinh.

3. Mẫu câu chào tạm biết trước khi ra về bằng tiếng Nhật

お先に (osaki ni): Tôi về trước đây.
Đầy đủ là お先に失礼します – Osakini shitsurei shimasu khi thực tập sinh rời khỏi công ty để chào tạm biệt những đồng nghiệp còn ở lại. 

お疲れ様でした.お先に失礼しま(otsukare sama deshita. osaki ni shitsurei shimasu.): Tôi xin phép đi về trước.

お疲れ様でした(otsukare sama deshita): Cám ơn anh/chị nhé.

ご苦労様でした (go-kurou sama deshita): Anh/chị đã vất vả quá.

ご苦労さん(go-kurou san): Cám ơn nhé.

お疲れ様でした(otsukare-sama deshita): Chào anh/chị.

お疲れさん(o-tsukare san): Chào nhé.

さようなら( sayounara): Tạm biệt.

ではまた ( dewamata): Hẹn gặp lại.

また来週 (mata raishuu): Tuần tới gặp lại nhé!

またあした (mata ashita): Ngày mai gặp lại nhé!

また あした (mata ashita): Hẹn gặp lại ngày mai.

バイバイ (baibai): Chào tạm biệt.

行ってきます (ittekimasu): Tôi đi đây.

Việc giao tiếp tiếng Nhật tốt là rất quan trọng nếu bạn đang học tập và làm việc tại Nhật Bản. Hãy luyện nói mỗi ngày để tự tin giao tiếp với người bản ngữ hé.

>>> Học tiếng Nhật giao tiếp về đàm phán lương

0 nhận xét: