28 tháng 10, 2017

Mẹo học bảng chứ cái tiếng Nhật Katakana vô cùng hữu ích

Chúng ta thường học qua các âm katakana trong bảng chữ cái tiếng Nhật mà không biết đến những quy tắc rất hay của nó, đôi khi nó giúp bạn đoán được nghĩa cua từ mà không cần nhớ. Hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật SOFL tìm hiểu những mẹo nhỏ này nhé.


2 bảng chữ cái tiếng Nhật thông dụng

1. Bảng chữ cái tiếng Nhật từ ngoại lai có thành phần âm tiết là nguyên âm (a,e,u,i,o)

chuyển nguyên dạng của từ sang katakana
VD: Tomato –→ トマト
memo –→ メモ
camera –→ カメラa

2. Chuyển từ có thành phần âm tiết dạng phụ âm.

–  Những từ kết thúc bởi phụ âm “t” và “d” thì cộng thêm o
VD: từ  hint –→ ヒント (trừ salad – サラダ)
– Đối với những từ có các âm tiết kết thúc bởi (c,b,f,g,k,l,m,p,s) thì cộng
thêm “u”
VD: mask – masuku –→ マスク
Post – posuto –→ ポスト
– Đối với các từ kết thúc dạng “te” hay “de” thì chuyển giống như dạng có
kết thúc là “t” và “d’’ , sẽ cộng thêm “o”
VD: từ  note –→ noto , và  shade – shado –→ シェード
– Và đối những từ kết thúc có dạng “ ce, be, fe, ge, ke, le, me, pe, se) thì vẫn sẽ 
cộng thêm “u”
Simple –→ シンプル single –→ シングル

Có thể bạn quan tâm chương trình học tiếng Nhật trực tuyến cho người bận rộn.

3. Bảng chữ cái tiếng Nhật các từ có trường âm.

– Đối với từ có âm “-ar”, “-er”, “-ir”, “-ur”, “-or” sẽ chuyển thành trường
âm
VD:  từ car có nghĩa là –→ カー
Curtain có nghĩa lad  –→ カーテン
– Còn  đối với từ có âm “-ee-“, “-ea-”, “-ai-”, “- oa-”, “-au-“, “-oo-“
VD:  từ speed –→ スピード và từ coupon –→ クーポン
– Đối với từ có dạng “-all”, “-al”, “-ol”
VD: gold –→ ゴールド all –→ オール
– Đối với từ có âm “ –w”, “-y”
VD: từ Show –→ ショー Copy –→ コピー
– Đối với từ có âm “-a-e” “-o-e” “-u-e”
VD: Case –→ ケース game –→ ゲーム
– Đối với “-ation” và “-otion”
VD: automation –→ オートメーション
Lotion –→ ローション
– Đối với từ có âm “-ire” “-ture”
VD: culture –→ カルチャー

4.  m ngắt “ッ”

– Đối với âm “-ck” , “-x”, “-tch”, “-dge”
VD: block –→ ブロック
Match –→ マッチ
Box –→ ボックス
– Đối với âm “-ss” “-pp” “-tt” “-ff”
VD: Massage –→ マッサージ
Staff –→ スタッフ
– Đối với âm “- at”, “-ap”, “-et” “-ep” “-ip” , “-op”, “-og”, “-ic”, “-ot”
VD: ship シップ net ネット
– Đối với âm “-oo-” “-ea-“ “-ou-“ “-ui-“
VD: book –→ ブック cookie –→ クッキー

Trên đây là 1 số Quy tắc chuyển từ từ ngoại lai sang katakana tiếng Nhật. Hi vọng bài viết sẽ giúp các bạn học bảng chữ cái tiếng Nhật hiệu quả qua những từ nguồn gốc nước ngoài dễ dàng hơn. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc các bạn sớm chinh phục tiếng Nhật.

0 nhận xét: